LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ KỸ THUẬT NHÀ MÁY GIẤY LEE&MAN VIỆT NAM
Trọn bộ luận văn tốt nghiệp ĐH Cần Thơ gồm 4 files
– 2 flies bv (kiến trúc + Kết cấu)
+ LVTN bv kiến trúc Lee&Man VN
+ LVTN bv kết cấu Lee&Man VN
– 2 files pdf (thuyết minh + phụ lục)
+ LVTN phụ luc Lee&Man VN
+ LVTN thuyết minh Lee&Man VN
Nếu cần xin flie word hay excle để tinh toán liên hệ mình
https://www.facebook.com/ku.uoc
hay: phamquoc3991@gmail.com
*Ghi chú: Có 2 link để tải luận văn báo cáo kiến trúc xây dựng, Nếu Link này không download được, các bạn kéo xuống dưới cùng, dùng link 2 để tải tài liệu về máy nhé!
Download tài liệu LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ KỸ THUẬT NHÀ MÁY GIẤY LEE&MAN VIỆT NAM File Word, PDF về máy
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ KỸ THUẬT NHÀ MÁY GIẤY LEE&MAN VIỆT NAM
Nội dung Text: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ KỸ THUẬT NHÀ MÁY GIẤY LEE&MAN VIỆT NAM
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
NHÀ MÁY GIẤY LEE&MAN VIỆT NAM
(HẠNG MỤC: NHÀ VĂN PHÒNG)
CHÂU THÀNH –HẬU GIANG
(THUYẾT MINH)Cán Bộ Hướng Dẫn:
ThS. Hoàng Vĩ Minh Sinh Viên Thực Hiện:
Phạm Trung Dân Quốc – 1090624
Lớp: XDDD – CN K3525/04/2013
-
Trong những năm học dưới mái trường của trường Đại Học Cần Thơ, em rất cám ơn
những gì mà các thầy cô trong trường tận tình hướng dẫn, chỉ bảo. Em xin ghi nhớ công
ơn của các thầy cô, đặt biệt là các thầy cô trong khoa Công Nghệ, trường Đại Học Cần
Thơ. Và sau 4 năm học tập và rèn luyện, giờ đây là khoảng thời gian để em tổng hợp lại
tất cả các kiến thức đã học dưới dạng “luận văn tốt nghiệp”.
Qua thời gian làm luận văn, em đã gặp rất nhiều khó khăn nhưng với sự hướng dẫn
của các thầy cô trong khoa Công Nghệ, và đặt biệt là thầy Hoàng Vĩ Minh đã hết lòng
hướng dẫn để giúp em vượt qua những khó khăn đó. Qua những khó khăn em đã rút ra
nhiều bài học quí báu cho bản thân. Và giờ đây, em đã hoàn thành được luận văn như
mong đợi.
Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất và lời chúc dồi giàu sức khỏe đến
tất cả quý thầy cô trong khoa Công Nghệ, và các thầy cô trường Đại Học Cần Thơ.
Mặc dù em đã hoàn thành xong luận văn, nhưng do kiến thức thực tế còn hạn chế
nên không tránh khỏi những sai sót. Mong được sự đóng góp ý kiến quí báu của thầy cô,
cùng bạn bè.
Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày 25 tháng 04 năm 2013
Sinh viên thực hiệnPhạm Trung Dân Quốc – 1090624
Lớp: XDDD&CN1 – K35 - NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
Họ – Tên CBHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
Nội dung nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN:
Họ – Tên CBPB: ThS. Dương Nguyễn Hồng Toàn
Nội dung nhận xét:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
- Luận Văn Tốt Nghiệp
Mục Lục GVDH: ThS. Hoàng Vĩ MinhMỤC LỤC:
Phần 1: KIẾN TRÚCPhần 2: KẾT CẤU
Chương mở đầu: PHẬN TÍCH KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH
I. Phương án kết cấu: …………………………………………………………………………… 14
II. Trình tự tính toán: ……………………………………………………………………………. 14Chương 1: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾT
I. Tiêu chuẩn thiết kế: ………………………………………………………………………….. 15
II. Tải trọng thiết kế: …………………………………………………………………………….. 15Chương 2: TÍNH TOÁN SÀN PHẲNG
I. Chia ô sàn: ……………………………………………………………………………………… 19
II. Tải trọng tác dụng lên sàn: ………………………………………………………………… 25
III. Các bước tính toán sàn: …………………………………………………………………….. 30
IV. Tính toán sàn tầng: …………………………………………………………………………… 31
V. Tính toán sàn mái: ……………………………………………………………………………. 40Chương 3: TÍNH TOÁN CẦU THANG
A. CẦU THANG DẠNG DẦM CHỊU LỰC
I. Mô tả cầu thang ………………………………………………………………………….. 45
II. Sơ đồ cầu thang: …………………………………………………………………………. 46
III. Tính toán câu thang: ……………………………………………………………………. 47
B. CẦU THANG DẠNG BẢN CHỊU LỰC
I. Mô tả cầu thang: …………………………………………………………………………. 81
II. Sơ đồ kết cấu: …………………………………………………………………………….. 82
III. Tính toán cầu thang: ……………………………………………………………………. 83SVTH: Phạm Trung Dân Quốc
- Luận Văn Tốt Nghiệp
Mục Lục GVDH: ThS. Hoàng Vĩ MinhChương 4: TÍNH TOÁN KHUNG
I. Cấu tạo và phân tích kết cấu khung: ……………………………………………………. 98
II. Chọn sơ bộ tiết diện khung: ……………………………………………………………….. 98
III. Các trường hợp tải trọng: ………………………………………………………………… 107
IV. Dựng mô hình: ………………………………………………………………………………. 111
V. Nhập tải trọng: ………………………………………………………………………………. 112
VI. Biểu đồ nội lực: ……………………………………………………………………………… 112
VII. Tính toán: ……………………………………………………………………………………… 116Phần 3: NỀN MÓNG
Chương 1: PHÂN TÍCH TÀI LIỆU ĐỊA CHẤT
I. Mô tả các lớp đất: …………………………………………………………………………… 128
II. Tổng hợp số liệu địa chất: ……………………………………………………………….. 130Chương 2: CHỌN PHƯƠNG ÁN NỀN MÓNG
I. Kiểm tra khả năng chịu tải của đất nền: ……………………………………………… 132
II. Tính toán móng đơn trên nền cừ tràm: ……………………………………………….. 133Chương 3: THIẾT KẾ MÓNG CỌC BTCT
I. Tính toán thiết kế móng cọc: ……………………………………………………………. 135
II. Kiểm tra tải trọng thiết kế cọc: …………………………………………………………. 148
III. Thiết kế và tính toán móng M1:………………………………………………………… 149
IV. Tính toán đài cọc: …………………………………………………………………………… 152Chương 4: THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
I. Tính toán thiết kế móng cọc: ……………………………………………………………. 168
II. Thiết kế và tính toán móng M1N: ……………………………………………………… 179
III. Thiết kế và tính toán lại móng M1N: …………………………………………………. 184
IV. Tính toán đài cọc: …………………………………………………………………………… 194
V. Kiểm tra cọc: …………………………………………………………………………………. 198
SVTH: Phạm Trung Dân Quốc - Luận Văn Tốt Nghiệp
Mục Lục GVDH: ThS. Hoàng Vĩ MinhVI. So sánh cọc BTCT với cọc khoan nhồi: ……………………………………………… 205
Chương 5: THIẾT KẾ HẦM THANG MÁY
A. TÍNH TOÁN SÀN HẦM THANG MÁY
I. Cấu tạo sàn hầm thang máy: ……………………………………………………….. 206
II. Thiết kế với trường hợp không có hoạt tải, có tác dụng lực đẩy nổi của
nước ngầm: ………………………………………………………………………………. 209
B. TÍNH TOÁN NỘI LỰC
C. THIẾT KẾ MÓNG M1A
I. Thiết kế và tính toán móng M1A: ………………………………………………… 214
II. Tính toán đài cọc: ……………………………………………………………………… 224
III. Tính toán lại đài cọc:………………………………………………………………….. 229TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………………… 232
SVTH: Phạm Trung Dân Quốc
- Phần 1 – Kiến Trúc GVHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
PHẦN 1
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
GIẢI PHÁP KẾT CẤUSVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 1
- Phần 1 – Kiến Trúc GVHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1. Mục đích xây dựng công trình:
– Trong những năm qua, nước ta đang dần dần đạt được những thành quả trong
nhiều lĩnh vực, đặt quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới. Mặc dù, tình hình
biển Đông giữa ta với Trung Quốc đang tranh chấp rất gai gắt nhưng về mặt hợp tác kinh
tế vẫn diễn ra bình thường. Tiêu biểu, một trong các công trình hợp tác giữa Việt Nam và
Trung Quốc đang thực hiện là công trình “nhà máy giấy Lee&Man Việt Nam” (hang
mục: nhà văn phòng).
2. Vị trí xây dựng công trình:
– Tên công trình: Nhà máy giấy Lee&Man Việt Nam
– Hạng mục: nhà văn phòng.
– Địa điểm xây dựng: Cụm công nghiệp tập trung Phú Hưu A – thị trấn Mái
Dầm – huyện Châu Thành – tỉnh Hậu Giang.
– Đối tượng sử dụng: các cấp lãnh đạo, công nhân viên công ty.
3. Kích thước công trình:
– Theo phương ngang, công trình có 9 trục ( từ 1 đến 9)
– Theo phương dọc, công trình có 10 trục ( từ A đến J)
– Chiều cao toàn bộ công trình 21.95m
– Nền tầng trệt so với cos mặt đất san lắp là 1.29m.
– Công trình được thiết kế là 4 tầng với diện tích sàn mỗi tầng khác nhau.
– Khoảng thông tầng 4.8m đối với tầng trệt, 4.5m đối với các tầng còn lại.
Công trình Nhà máy giấy Lee&Man Việt Nam (nhà văn phòng) thuộc dạng
công trình cấp 3 (theo nghị định số 209/2004/NĐ-CP)
4. Mô tả kiến trúc công trình:
– Nhìn chung, do phục vụ cho công việc văn phòng nên cần có diện tích rộng
và ít bị ngăn cách bởi các mảng tường lớn. Thêm vào đó, công trình xây dựng được bao
quanh bởi những mảng kính và cửa sổ để tạo sự thông thoáng và thoải mái. Đặt biệt, ở
giữa công trình có một khoảng trống để trồng cây, lấy ánh sáng, không khí, nó làm việc
như giếng trời trong các nhà dân dụng.SVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 2
- Phần 1 – Kiến Trúc GVHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
– Nhìn từ chính diện, với lối vào được thiết kế đối xứng khá công phu, với
những bồn hoa, bậc thang cho người đi bộ và người tàn tật,…
– Về mặt bằng bố trí ở từng tầng tương đối giống nhau gồm: lối vào, sãnh,
tiếp tâng, các phòng cho các giám đốc, phó giám đốc, thang máy, văn phòng, nhà vệ sinh,
cầu thang… Nhưng diện tích mặt bằng từng tầng là khác nhau, và cách bố trí các phòng
cũng khác nhau.
5. Giải pháp giao thông trong công trình:
– Theo phương đứng: gồm hệ thống các cầu thang được bố trí xung quanh và
hệ thống thang máy.
– Theo phương ngang: gồm các hành lang chạy dọc công trình.
6. Vệ sinh:
– Ở mỗi tầng đều có 1 khu vực vệ sinh riêng cho nam – nữ, với đầy đủ thiết
bị như: lavabor, bồn cầu,…
– Tường được ốp gạch men cao 1.6m
– Có hệ thống thông gió và cửa sổ.
7. Cấp, thoát nước:
– Nguồn cung cấp nước cho công trình là nguồn nước từ hệ thống thành phố.
Do mục đích xây dựng công trình là để làm việc cho nên lượng nước sinh hoạt không
nhiều. Vì thế, nước sinh hoạt được bơm từ các hệ thống máy bơm lên các bồn dự trữ đặt
trên mái, và từ các bồn này sẽ cung cấp nước sinh hoạt cho toàn bộ công trình.
– Hệ thống thoát nước:
+ Thoát nước mái, sê-nô: tạo dốc với độ nghiêng cần thiết để đưa lượng nước
mưa vào các ống dẫn xuống hệ thống thoát nước bao quanh công trình.
+ Thoát nước sinh hoat: Lượng nước thải được đưa vào các bể xử li, hố ga,…
qua đó thoát ra hệ thống nước công cộng.
8. Hệ thống điện, phòng cháy chữa cháy:
– Nguồn điện được cung cấp từ hệ thống lưới điện quốc gia. Ngoài ra công
trình còn có xây dựng thêm các hệ thống điện dự phòng để phục vụ trong trường hợp mất
điệnSVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 3
- Phần 1 – Kiến Trúc GVHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
– Hệ thống điện trong công trình được cung cấp tới từng phòng, từng khu vực
trong công trình để đảm bảo nhu cầu sử dụng điện của công trình.
– Các thiết bị phòng cháy chữa cháy được trang bị khắp nơi trong công trình.SVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 4
- Phần 1 – Kiến Trúc GVHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
1 2 3 4 5 6 7 8 9
+21.950
+21.450 +21.350
+21.950+18.300
+17.837
+16.775
+15.650+13.800
+13.337+10.025
+9.300
+8.837+4.800
±0.000
-1.050MAËT ÑÖùNG TRUÏC 1-9 tl: 1/200
J I H F E B A
+21.950
+21.450 +21.350
+20.150+18.300
+17.837
+16.775+13.800
+13.337+10.025
+9.300
+8.837+4.800
±0.000
-1.050MAËT ÑÖùNG TRUÏC J-A tl: 1/200
SVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 5
- Phần 1 – Kiến Trúc GVHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
A B E F H I J
+21.450
+18.300
+16.750
+13.800
+9.300
+4.800
±0.000
-1.050MAËT ÑÖùNG TRUÏC A-J tl: 1/200
9 8 7 6 5 4 3 2 1
+21.950
+21.450+18.300
+16.775
+13.800
+9.300
+4.800
±0.000
-1.050MAËT ÑÖùNG TRUÏC 9-1 tl: 1/200
SVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 6
- Phần 1 – Kiến Trúc GVHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
B-B
A4-011 2 3 4 5 6 7 8 9
J
P. ÑIEÄ N P. VEÄ SINH
? ? ? 124 119
P. HOÏ P P. PHOù TOÅN G GIAù M ÑOáC P. GIAù M ÑOáC HAØ NH CHíNH P. GIAùM ÑOáC P. GIAù M ÑOáC P. KHAùCH
111 113 114 108 109 104P. KEá TOAùN
110 P. KHO P. VEÄ SINH
118 120OFFICE I
? ? ?
A-A CAàU THANG
A4-01 CAà U THANG
122
123
? ?
VAêN PHOØNG
102P. HOÏP
112H
P. PHOù GIAù M ÑOáC TAØI VUÏ
115 GP. GIAù M ÑOá C TAØI VUÏ
116-0.570
-0.270
F
P. GIAùM ÑOá C
107
P. XUAáT NHAÄ P KHAÅU
117
-0.150E
P. GIAù M ÑOáC
106
CAà U THANG
121
D
P. KHAùCH
103 EV EV
P. KHAùCH
105 C
B
-1.450TIEá P TAÂN
101
±0.000
-1.050A
-0.110
-0.300 +0.350 +0.350 -0.300
-0.650 -1.050
-1.050 -0.650-0.400 -0.400
±0.000
±0.000-0.110
-1.290
MẶT BẰNG TẦNG TRỆT
SVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 7
- Phần 1 – Kiến Trúc GVHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
B-B
A4-01
1 2 3 4 5 6 7 8 9J
P. ÑIEÄ N P. VEÄ SINH
224 219
P. GIAùM ÑOáC P. GIAù M ÑOá C P. GIAùM ÑOáC P. KHAù CH
P. HOÏP
208 209 210 203
214P. KHO
217
P. KHO P. VEÄ SINH
218 220
I
A-A U
U CAà U THANG
A4-01
CAà U THANG
222
223 VAê N PHOØNG D
201
D
+4.800P. GIAùM ÑOáC
207 P. KHAùCH
213H
P. GIAùM ÑOáC
206
G
P. GIAùM ÑOáC
212P. GIAù M ÑOá C
205 P. KHAù CH
204? ? ?
U F
+4.800
CAà U THANG
D 221
P. GIAùM ÑOá C +2.400
205
E+1.920
D
P. KHAù CH
202 EV EV
C
B
P. KHO
216+4.800
A
+5.575
MẶT BẰNG TẦNG 2
SVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 8
- Phần 1 – Kiến Trúc GVHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
B-B
A4-01
1 2 3 4 5 6 7 8 9J
P. ÑIEÄN P. VEÄ SINH
325 320
P. KHAùCH P. GIAù M ÑOáC P. GIAù M ÑOáC P. GIAù M ÑOáC P. THÖÛ NGHIEÄM P. KHO
303 308 309 310 316 318P. VI TíNH
315P. KHO P. VEÄ SINH
319 321
I
A-A CAàU THANG
U
U CAàU THANG
A4-01 323
322
VAê N PHOØNG D
301
DP. GIAùM ÑOáC P. KHAùCH
307 304
+8.237H
P. GIAùM ÑOáC
306G
P. GIAùM ÑOá C
311P. GIAù M ÑOá C
305+9.300
F
P. HOÏ P
P. GIAù M ÑOáC 312
305 +9.300
ED
P. KHAù CH
302
+8.237
EV EV
C
B
P. KHO
317+8.850
A
+10.025MẶT BẰNG TẦNG 3
SVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 9
- Phần 1 – Kiến Trúc GVHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
B-B
A4-011 2 3 4 5 6 7 8 9
+14.55
JP. ÑIEÄN P. VEÄ SINH
415 410+13.650
P. KHO P. VEÄ SINH
409 411
I
P. TRAØ CAàU THANG
A-A U
A4-01 408 412
CAà U THANG
413
P. KHAùC H P. GIAù M ÑOáC P. TOÅ NG GIAù M ÑOáC
D 407 406 402P. GIAùM ÑOáC
405 +13.800H
VAê N PHOØNG +13.648
401P. GIAù M ÑOá C G
404P. GIAù M ÑOá C
+12.237 403
+13.800F
+13.650
E
D
EV EV
C
+14.45 BMẶT BẰNG TẦNG 4
SVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 10
- Phần 1 – Kiến Trúc GVHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
B-B
A4-011 2 3 4 5 6 7 8 9
J
+17.237
+20.150I
A-A ? ? ?
A4-01 +18.300 CAà U THANG
502+18.300
+19.720 +19.720
HG
+18.300
F
E
phoøn g thang maùy
501
D+18.450
C
B+19.025
+17.237
MẶT BẰNG TẦNG MÁI
SVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 11
- Phần 1 – Kiến Trúc GVHD: ThS. Hoàng Vĩ Minh
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
– Do công trình được xây dựng tại tỉnh Hậu Giang, thuộc vùng Tây Nam bộ của
Việt Nam, cho nên khí hậu tại đia điểm xây dựng công trình là “khí hậu nhiệt đới gió
mùa”.
– Có 2 mùa rõ rệt là mua nắng và mùa mưa:
+ Mùa khô:
+ Mùa mưa: ( từ tháng 5 đến tháng 11)
1. Mùa khô:
– Nhiệt độ trung bình: 300C
– Nhiệt độ cao nhất: 400C
2. Mùa mưa:
– Nhiệt độ trung bình: 250C
– Lượng mưa trung bình:274.4mm
– Độ ẩm trung bình: 48.5%
3. Gió:
Trong mùa khô:
– Gió Đông Nam: chiếm 30-40%
– Gió Đông: 20-30%
Trong mùa mưa:
– Gió Tây Nam: chiếm khoảng 65%
Vận tốc trung bình của gió Tây Nam và Đông Nam: 2.15m/s.
Gió thổi mạnh vào mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11).
Khu vực này ít chịu ảnh hưởng của gió bão.GIẢI PHÁP KẾT CẤU
– Với mục đích sử dụng lâu dài, nên ta áp dụng giải pháp xây dựng công
trình là kế cấu bê tông cốt thép toàn khối, có tường bao che kết hợp với sử dụng vất liệu
là khung kính thủy tinh.SVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 12
- Phần 2 – KẾT CẤU
Chương mở đầu + 1&2 GVHD: ThS. Hoàng Vĩ MinhPHẦN 2
Chương mở đầu: PHÂN TÍCH KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH
Chương 1: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRONG THIẾT KẾ
Chương 2: TÍNH TOÁN SÀN PHẲNG.
Chương 3: TÍNH TOÁN CẦU THANG.
Chương 4: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 6 VÀ HSVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 13
- Phần 2 – KẾT CẤU
Chương mở đầu + 1&2 GVHD: ThS. Hoàng Vĩ MinhChương mở đầu:
PHÂN TÍCH KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH
I. Phương án kết cấu:
– Kết cấu chịu lực chính của công trình là khung BTCT đúc toàn khối, kết
cấu này được sử dụng rộng rải trong xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp. Kết
cấu khung được tạo bởi hệ thống các cột và dầm liên kết với nhau, và chổ liện kết đó
được xem như nút cứng, chúng kết hợp với sàn tạo nên kết cấu không gian có độ cứng
lớn. Kết cấu khung BTCT tiếp nhận tất cả các tải trọng công trình và truyền xuống móng.
– Công trình Nhà máy giấy Lee&Man (hạng mục: nhà văn phòng) được xây
dựng bằng hệ thống kết cấu khung BTCT đổ toàn khối.
II. Trình tự tính toán:
– Chọn sơ đồ tính
– Chọn sơ bộ tiết diện các cấu kiện cần thiết kế.
– Xác định tải trọng tính toán.
– Xác định sơ đồ truyền tải: tổ hợp tải trọng cho công trình.
– Giải tìm nội lực dựa vào các công thức hoặc các phần mềm ứng dụng.
– Tìm tổ hợp, cặp nội lực nguy hiểm nhất để tính cốt thép.
– Thiết kế các cấu kiện:
+ Sàn: tính theo cấu kiện chịu uốn, làm việc theo 2 phương hoặc 1 phương
+ Dầm: tính theo cấu kiện chiu uốn.
+ Cột: tính theo cấu kiện chịu nén lệch tâm.
– Truyền tải trọng xuống móng để tính móng.SVTH: Phạm Trung Dân Quốc Trang 14
- Công ty Cổ phần Kiến trúc Xây dựng HOMYLAND
- Liên hệ: KTS Minh Đức
- Phone: 0962.682.434
- Email: info.homyland@gmail.com
- Website: homyland.com.vn
- Tải Đề tài nghiên cứu khoa học: Tìm hiểu tính năng của phần mềm Nova 2005 và ứng dụng thiết kế đường ô tô cao tốc – Download File Word, PDF
- Tải sách Hướng dẫn áp dụng phong thủy trong xây dựng nhà. – Word, PDF – Tải miễn phí
- Tải Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế cầu Phố Lu – Sông Hồng – Lào Cai – Download File Word, PDF
- Tải Luận văn: Móng cọc khoan dẫn bóng trung tâm truyền hình Việt Nam – Download File Word, PDF
- Tải Đồ án: Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp một tầng – Download File Word, PDF