Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Nhà làm việc văn phòng cơ quan Kiểm toán nhà nước
Đồ án giới thiệu công trình, các giải pháp thiết kế kiến trúc công trình, giải pháp kỹ thuật công trình; tính sàn tầng 3, tính toán khung trục 5, tính móng khung trục 5 cho công trình nhà làm việc văn phòng cơ quan Kiểm toán nhà nước.
*Ghi chú: Có 2 link để tải luận văn báo cáo kiến trúc xây dựng, Nếu Link này không download được, các bạn kéo xuống dưới cùng, dùng link 2 để tải tài liệu về máy nhé!
Download tài liệu Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Nhà làm việc văn phòng cơ quan Kiểm toán nhà nước File Word, PDF về máy
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Nhà làm việc văn phòng cơ quan Kiểm toán nhà nước
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Nhà làm việc văn phòng cơ quan Kiểm toán nhà nước
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——————————-ISO 9001 – 2015
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH:XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆPSinh viên : VŨ GIA KHÁNH
Giáo viên hướng dẫn: THS. NGÔ ĐỨC DŨNG
THS. TRẦN TRỌNG BÍNHHẢI PHÒNG 2019
1
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——————————-NHÀ LÀM VIỆC VĂN PHÒNG CƠ QUAN KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚCĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NGÀNH:XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆPSinh viên :VŨ GIA KHÁNH
Giáo viên hướng dẫn: THS. NGÔ ĐỨC DŨNG
THS. TRẦN TRỌNG BÍNHHẢI PHÒNG 2019
2
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
————————————–NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: VŨ GIA KHÁNH Mã số:1412102024
Lớp: XD1801D Ngành:Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Tên đề tài: Nhà làm việc văn phòng cơ quan kiểm toán nhà nước3
- NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
Nội dung hướng dẫn:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán :
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..4
- GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn Kiến trúc – Kết cấu:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
Học hàm, học vị : …………………………………………………………………………………..
Cơ quan công tác:…………………………………………………………………………………..
Nội dung hướng dẫn: ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên hướng dẫn thi công:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
Học hàm, học vị …………………………………………………………………………………….
Cơ quan công tác:…………………………………………………………………………………..
Nội dung hướng dẫn:………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 03 năm 2019
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 07 tháng 06 năm 2019
Đã nhận nhiệm vụ ĐATN Đã giao nhiệm vụ ĐATN
Sinh viên Giáo viên hướng dẫnHải Phòng, ngày …… tháng……..năm 2019
HIỆU TRƯỞNGGS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
5 - MỤC LỤC
Lời cảm ơn………………………………………………………………………………………………….. 1PHẦN 1: KIẾN TRÚC
I.2-Giới thiệu công trình ……………………………………………………………………….. 7I.2- Các giải pháp thiết kế kiến trúc công trình…………………………………………. 7
I.3- Giải pháp kỹ thuật công trình …………………………………………………………… 8
PHẦN 2: KẾT CẤU
Chương 1: Tính sàn tầng 3 ………………………………………………………………………….. 12
1.1-Lựa chọn giải pháp kết cấu …………………………………………………………. 12
1.1.1-Phương án lựa chọn giải pháp kết cấu ……………………………………….. 12
1.1.2- Phương pháp tính toán hệ kết cấu…………………………………………….. 14
1.1.3- Lựa chọn kích thước các cấu kiện chính …………………………………… 15
1.2-Tính toán thiết kế sàn tầng 3 …………………………………………………………… 19
1.2.1-Tải trọng tác dụng …………………………………………………………………… 19
1.2.2-Tính toán nội lực và cốt thép trong bản sàn ……………………………….. 20
Chương 2: Tính toán khung trục 5 ……………………………………………………………….. 28
2.1-Chọn sơ đồ khung …………………………………………………………………………. 28
2.2-Xác định các tải trọng ……………………………………………………………………. 30
2.2.1-Tải trọng phân bố ……………………………………………………………………. 30
2.2.2-Xác định tĩnh tải truyền vào khung …………………………………………… 312.2.3- Xác định hoạt tải truyền vào khung ………………………………………….. 38
2.2.4-Xác định tải trọng gió ……………………………………………………………… 442.2.5-Sơ đồ chất tải trọng lên khung ………………………………………………….. 47
2.3-Tính toán và tổ hợp nội lực …………………………………………………………….. 52
2.4-Tính toán cốt thép khung trục 5 ………………………………………………………. 526
- 2.4.1-Tính toán cốt thép dầm ……………………………………………………………. 53
2.4.2-Tính toán cốt thép cột ……………………………………………………………… 62
Chương 3: Tính móng khung trục 5 ……………………………………………………………… 71
3.1-Điều kiện địa chất công trình và giải pháp móng ………………………………. 713.1.1-Đặc điểm công trình ……………………………………………………………….. 71
3.1.2- Điều kiện địa chất công trình …………………………………………………… 71
3.1.3- Giải pháp móng……………………………………………………………………… 75
3.2-Tính toán sức chịu tải của cọc ………………………………………………………… 77
3.2.1-Sức chịu tải của cọc theo vật liệu ……………………………………………… 77
3.2.2- Tính sức chịu tải của cọc theo đất nền………………………………………. 77
3.3-Tính móng dưới trục B và G (Móng M1) …………………………………………. 81
3.3.1-Chọn số lượng cọc và bố trí ……………………………………………………… 82
3.3.2- Tải phân bố lên cọc ………………………………………………………………… 82
3.3.3- Tính toán kiểm tra sự làm việc của cọc, móng và nền. ……………….. 83
3.3.4- Tính cốt thép đài ……………………………………………………………………. 90
3.4-Tính móng dưới trục D và E (Móng M2) …………………………………………. 93
3.4.1-Chọn số lượng cọc và bố trí ……………………………………………………… 94
3.4.2- Tải trọng phân bố lên cọc ……………………………………………………….. 94
3.4.3- Tính toán kiểm tra sự làm việc của cọc, móng và nền. ……………….. 95
3.4.4- Tính cốt thép đài ……………………………………………………………………. 99PHẦN 3: THI CÔNG
Chương 1: Thiết kế biện pháp thi công phần ngầm ………………………………………. 103I-Lựa chọn phương pháp thi công cọc ép …………………………………………… 103
1-Lựa chọn phương án ép cọc ………………………………………………………… 104
2- Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị ép cọc …………………………………. 1047
- 3-Thiết bị được lựa chọn để ép cọc phải thoả mãn các yêu cầu ………….. 104
4- Các yêu cầu kỹ thuật đối với cọc ép ……………………………………………. 105
II- Tính toán, lựa chọn máy và thiết bị thi công cọc…………………………….. 105
1- Tính khối lượng cọc ………………………………………………………………….. 1052- Tính toán chọn máy và thiết bị thi công ép cọc …………………………….. 108
3- Thuyết minh biện pháp kỹ thuật thi công …………………………………….. 112
4- Tổ chức thi công ép cọc …………………………………………………………….. 117
5- An toàn khi thi công ép cọc ………………………………………………………. 120
III- Lập biện pháp thi công đất …………………………………………………………. 121
1- Phương pháp đào đất …………………………………………………………………. 121
2- Thiết kế hố đào …………………………………………………………………………. 121
3- Tính toán khối lượng đất đào, đất đắp …………………………………………. 125
4- Chọn máy đào đất …………………………………………………………………….. 126
5- Thiết kế tuyến di chuyển khi thi công đất ……………………………………. 128
6- Công tác phá đầu cọc và đổ bê tông móng …………………………………… 128
IV- Công tác ván khuôn ,cốt thép, đổ bê tông móng và giằng ………………. 132
1- Các yêu cầu của ván khuôn, cốt thép, bêtông móng ………………………. 132
2- Công tác ván khuôn ………………………………………………………………….. 133
3-Công tác cốt thép và đổ bê tong đài giằng móng ……………………………. 137
4- Thi công lấp đất hố móng và tôn nền………………………………………….. 142Chương 2: Thiết kế biện pháp thi công phần thân ………………………………………… 144
I-Giới thiệu đặc điểm kết cấu khung sàn ……………………………………………. 144II-Giải phấp thi công ……………………………………………………………………….. 146
1- Mục đích …………………………………………………………………………………. 146
2- Giải pháp …………………………………………………………………………………. 1468
- III-Thiết kế ván khuôn ,cột chống …………………………………………………….. 147
1- Yêu cầu lựa chọn ván khuôn, cột chống ………………………………………. 147
2- Thiết kế ván khuôn cột ………………………………………………………………. 150
3- Thiết kế ván khuôn sàn ,dầm …………………………………………………….. 152IV-Phân đoạn thi công …………………………………………………………………….. 163
1- Nguyên tắc phân đoạn thi công …………………………………………………… 163
2- Thống kê khối lượng các công tác cho một phân đoạn ………………… 166
3- Chọn máy thi công ……………………………………………………………………. 166
4- Biện pháp kỹ thuật thi công ………………………………………………………. 175
Chương 3: Lập tiến độ thi công …………………………………………………………………. 182
I-Lập bảng khối lượng công việc ………………………………………………………. 182
1-Khối lượng công việc phần móng ………………………………………………… 182
2- Khối lượng các công việc phần thân ……………………………………………. 183
3- Công tác hoàn thiện……………………………………………….. ………………… 187
Chương 4: Tổng mặt bằng xây dựng và an toàn lao động ……………………………… 189
I-Thiết kế tổng mặt bằng ………………………………………………………………….. 189
1-Cơ sở tính toán ………………………………………………………………………….. 189
2-Mục đích ………………………………………………………………………………….. 189
3-Tính toán lập tổng mặt bằng thi công …………………………………………… 189
4-Tính toán điện nước phục vụ thi công ………………………………………….. 193II-An toàn lao động …………………………………………………………………………. 196
1- An toàn lao động trong thi công đào đất ………………………………………. 1962- An toàn lao động trong công tác bê tông ……………………………………… 197
3- Công tác làm mái ……………………………………………………………………… 200
4- Công tác xây và hoàn thiện ………………………………………………………… 2009
- PHẦN I: KIẾN TRÚC
10%
NỘI DUNG YÊU CẦU:
1. VẼ LẠI CÁC MẶT BẰNG, MẶT ĐỨNG, MẶT CẮT CỦA CÔNG TRÌNH;
2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH;
3. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHO CÔNG TRÌNH10
- I.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.1.1 Tên và vị trí xây dựng công trình
* Tên công trình: Nhà làm văn phòng việc cơ quan kiểm toán nhà nước.
* Vị trí xây dựng: Số 111 – đường Trần Duy Hưng–Quận Cầu Giấy–Thành
phố HàNội.
1.1.2. Nhiệm vụ và chức năng công trình
– Phục vụ cơ sở hạ tầng, khu văn phòng làm việc cho cơ quan Tổng Kiểm toán Nhà
nước.
– Chiều cao toàn bộ công trình: 41,5 (m) (tính từ cốt 0.00)
– Công trình có 10 tầng bao gồm:
+ Tầng 1: Bếp, phòng ăn, ga ra để xe.
+ Tầng 2: Phòng khách quốc tế, văn phòng làm việc.
+ Tầng 3-10: Khu văn phòng.
+ Tầng mái: Bể nước.
1.1.3. Chủ đầu tư : Cơ quan Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
I.2. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.2.1 Quy hoạch tổng mặt bằng– Phía Bắc: Giáp Tổng công ty Máy phụ tùng Việt Nam;
– Phía Tây: Giáp đường Trần Duy Hưng;
11 - – Phía Đông: Giáp Khu dân cư phường Yên Hòa;
– Phía Nam: Giáp đường Hoàng Đạo Thúy.
1.2.2. Giải pháp về mặt bằng
Mặt bằng là một khâu quan trọng nhằm thỏa mãn dây chuyền công năng. Phải gắn
bó với thiên nhiên, địa hình, vận dụng nghệ thuật mượn cảnh và tạo cảnh.
1.2.3. Giải pháp kiến trúc mặt đứng công trình
Vẻ ngoài của công trình do đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải
pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng như điều kiện qui hoạch kiến trúc quyết
định. ở đây ta chọn giải pháp đường nét kiến trúc thẳng, kết hợp với các băng
kính tạo nên nét kiến trúc hiện đại để phù hợp với tổng thể tạo một cảm giác
thoải mái cho người ở mà vẫn không phá vỡ cảnh quan xung quanh nói riêng và
cảnh quan đô thị nói chung.
I.3. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
1.3 1. Giải pháp kết cấu công trình
Giữa kiến trúc và kết cấu có mối quan hệ hữu cơ, gắn bó hết sức chặt chẽ
với nhau. Trên cơ sở hình dáng và không gian kiến trúc, chiều cao của công
trình, chức năng của từng tầng, từng phòng ta chọn giải pháp khung chịu lực
đổ toàn khối tại chỗ. Với kích thước nhịp khung lớn nhất là 8,4 (m), bước
khung là 4,8 (m). Các khung được nối với nhau bằng hệ dầm dọc vuông góc
đồng thời có các dầm phụ đổ toàn khối với hệ khung. Kích thước lưới cột được
chọn thỏa mãn yêu cầu về không gian kiến trúc và khả năng chịu tải trọng
thẳng đứng, tải trọng ngang (tải gió), tải trọng do ảnh hưởng của động đất,
những biến dạng về nhiệt độ hoặc lún lệch có thể xảy ra.
Chọn giải pháp bê tông cốt thép toàn khối có các ưu điểm lớn, thỏa mãn
tính đa dạng cần thiết của việc bố trí không gian và hình khối kiến trúc trong
các đô thị. Bê tông toàn khối được sử dụng rộng rãi nhờ những tiến bộ kĩ
thuật trong các lĩnh vực sản xuất bê tông tươi cung cấp đến công trình, kĩ
thuật ván khuôn tấm lớn, ván khuôn trượt… làm cho thời gian thi công được
rút ngắn, chất lượng kết cấu được đảm bảo, hạ chi phí giá thành xây dựng.
Đạt độ tin cậy cao về cường độ và độ ổn định.
1.3.2. Giải pháp cấp điện12
- – Toàn công trình cần được bố trí một buồng phân phối điện ở vị trí thuận lợi
cho việc đặt cáp điện ngoài vào và cáp điện cung cấp cho các thiết bị sử dụng
điện bên trong công trình. Buồng phân phối này được bố trí ở tầng kĩ thuật.
– Từ trạm biến thế ngoài công trình cấp điện cho buồng phân phối trong công
trình bằng cáp điện ngầm dưới đất. Từ buồng phân phối điện đến các tủ điện các
tầng, các thiết bị phụ tải dùng cáp điện đặt ngầm trong tường hoặc trong sàn.
– Trong buồng phân phối, bố trí các tủ điện phân phối riêng cho từng khối của
công trình, như vậy để dễ quản lí, theo dõi sự sử dụng điện trong công trình.
– Bố trí một tủ điện chung cho các thiết bị, phụ tải như: trạm bơm, điện cứu hoả
tự động, thang máy.
– Dùng Aptomat để khống chế và bảo vệ cho từng đường dây, từng khu vực,
từng phòng sử dụng điện.
1.3.3. Giải pháp cấp, thoát nước
a. Giải pháp về cấp nước
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của Thành phố thông qua các
ống dẫn đưa tới các bể chứa. Dung tích của bể được thiết kế trên cơ sở số
lượng người sử dụng và lượng dự trữ để phòng sự cố mất nước có thể xảy ra.
Hệ thống đường ống được bố trí chạy ngầm trong tường ngăn đến các khu vệ
sinh.
b. Giải pháp về thoát nước
Gồm có thoát nước mưa và thoát nước thải.
– Thoát nước mưa: gồm có các hệ thống xenô dẫn nước từ các ban công, mái,
theo đường ống nhựa đặt trong tường chảy vào hệ thống thoát nước chung của
thành phố.
– Thoát nước thải sinh hoạt: yêu cầu phải có bể tự hoại để nước thải chảy vào
hệ thống thoát nước chung không bị nhiễm bẩn. Đường ống dẫn phải kín,
không rò rỉ…
c. Giải pháp về hệ thống điều hoà, thông gió
Thông hơi thoáng gió là yêu cầu vệ sinh bảo đảm sức khỏe cho con người sử dụng
và cảnh quan xung quanh, làm việc và nghỉ ngơi được thoải mái.
– Về qui hoạch: Xung quanh trồng hệ thống cây xanh để dẫn gió, che nắng,
chắn bụi, chống ồn.
13 - – Về thiết kế: các sinh hoạt, làm việc được đón gió trực tiếp và tổ chức lỗ, cửa,
hành lang dễ dẫn gió xuyên phòng.
d. Giải pháp phòng cháy chữa cháy
Giải pháp phòng cháy, chữa cháy phải tuân theo tiêu chuẩn phòng, chữa cháy
cho nhà cao tầng của Việt Nam hiện hành. Hệ thống phòng cháy – chữa cháy
phải được trang bị các thiết bị sau:
-Hộp đựng ống mềm và vòi phun nước được bố trí ở các vị trí thích hợp của
từng tầng.
– Máy bơm nước chữa cháy được đặt ở tầng 1.
– Bể chứa nước chữa cháy.
– Hệ thống báo cháy tự động bằng hoá chất bao gồm: đầu báo khói, hệ
thống báo động.14
- PHẦN II: KẾT CẤU
45%
NỘI DUNG YÊU CẦU:
1. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 3
2. TÍNH TOÁN KẾT CẤU KHUNG TRỤC 5
3. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI KHUNG TRỤC 515
- CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 3
1.1 – LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1.1-Phương án lựa chọn giải pháp kết cấu
1.1.1- Phương án sàn
Ta xét các phương án thiết kế sàn như sau:
a- Sàn sườn toàn khối
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn
Ưu điểm:
Tính toán đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công
phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
Nhược điểm:
Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, dẫn đến
chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi
chịu tải trọng ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu và không gian sử
dụng.
b- Sàn ô cờ
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn
thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa
các dầm không quá 2 (m).
Ưu điểm:
Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên phát huy được không gian sử
dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và
cần có không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ …
Nhược điểm:
Không tiết kiệm vật liệu, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá
rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh được
những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng cho dầm.
c- Sàn không dầm (sàn nấm)
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
Ưu điểm:16
- – Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình;
– Dễ phân chia không gian;
– Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa 6 8 (m).
Nhược điểm:
– Tính toán phức tạp.
– Chiều dày bản sàn cần phải lớn, với công trình này có khẩu độ nhỏ nên không
tiết kiệm vật liệu.
* Kết luận:
Căn cứ vào:
– Đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng của công trình;
– Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên.
Ta lựa chọn phương án sàn sườn toàn khối để thiết kế cho công trình.
1.1.2- Hệ kết cấu chịu lực
Nhà có 10 tầng với lõi thang máy cho một đơn nguyên. Như vậy có 2
phương án hệ kết cấu chịu lực có thể áp dụng cho công trình:
a- Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng
Hệ kết cấu vách cứng có thể được bố trí thành hệ thống theo một phương,
hai phương hoặc liên kết lại thành hệ không gian gọi là lõi cứng. Loại kết cấu
này có khả năng chịu lực ngang tốt nên thường được sử dụng cho các công trình
có chiều cao trên 20 tầng. Tuy nhiên, hệ thống vách cứng trong công trình là sự
cản trở để tạo ra không gian rộng.
b- Hệ kết cấu khung – giằng (khung và vách cứng)
Hệ kết cấu khung – giằng được tạo ra bằng sự kết hợp hệ thống khung và hệ
thống vách cứng. Hệ thống vách cứng thường được tạo ra tại khu vực cầu thang
bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các tường biên, là các khu vực có
tường liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung được bố trí tại các khu vực còn lại của
ngôi nhà. Hai hệ thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn.
Trong trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa lớn. Thường trong hệ kết cấu
này hệ thống vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu
được thiết kế để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều
kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột, dầm, đáp ứng được yêu
cầu của kiến trúc.
17 - Hệ kết cấu khung – giằng cho thấy là kết cấu tối ưu cho nhiều loại công
trình cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng
được thiết kế cho vùng có động đất cấp 7.
* Kết luận: Qua xem xét đặc điểm các hệ kết cấu chịu lực trên áp dụng vào đặc
điểm công trình và yêu cầu kiến trúc, em chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình
là hệ kết cấu khung – giằng với vách được bố trí là các thang máy và cầu thang
bộ.
1.1.2-Phương pháp tính toán hệ kết cấu
a, – Sơ đồ tính
Sơ đồ tính là hình ảnh đơn giản hoá của công trình, được lập ra chủ yếu
nhằm hiện thực hoá khả năng tính toán các kết cấu phức tạp. Như vậy với cách
tính thủ công, người thiết kế buộc phải dùng các sơ đồ tính toán đơn giản, chấp
nhận việc chia cắt kết cấu thành các phần nhỏ hơn bằng cách bỏ qua các liên kết
không gian.
Với độ chính xác cho phép và phù hợp với khả năng tính toán hiện nay,
đồ án này sử dụng sơ đồ tính toán chưa biến dạng (sơ đồ đàn hồi) hai chiều
(phẳng). Hệ kết cấu gồm hệ sàn BTCT toàn khối liên kết với lõi thang máy và
các cột.
b, Tải trọng:
– Tải trọng đứng
Gồm trọng lượng bản thân kết cấu và các hoạt tải tác dụng lên sàn, mái. Tải
trọng tác dụng lên sàn, kể cả tải trọng các vách ngăn, thiết bị … đều qui về tải
phân bố đều trên diện tích ô sàn.
– Tải trọng ngang
Tải trọng gió và tải trọng động đất được tính toán qui về tác dụng tại các
mức sàn
c, Nội lực
Để xác định nội lực và chuyển vị, sử dụng chương trình tính toán kết
cấu SAP2000. Đây là một chương trình tính toán kết cấu rất mạnh hiện
nay. Chương trình này tính toán dựa trên cơ sở của phương pháp phần tử
hữu hạn, sơ đồ đàn hồi. Lấy kết quả nội lực và chuyển vị ứng với từng
phương án tải trọng.
18 - 1.1.3-Lựa chọn kích thước các cấu kiện chính
a-Sàn
Lựa chọn chiều dày bản sàn (lấy chiều dày lớn nhất của bản) chung cho
tất cả các ô sàn. Ô sàn lớn nhất có kích thước: 4,8 8,4 (m).
D
Công thức xác định chiều dày của sàn : hb .l
m
𝑙2 8,4
Xét tỉ số : = = 1,75
𝑙1 4,8
Vậy ô bản làm việc theo 2 phương tính bản theo sơ đồ bản kê 4 cạnh.Chiều dày bản sàn đượcxác định theo công thức :
D
hb .l ( l: cạnh ngắn theo phương chịu lực)
m
Với bản kê 4 cạnh có m= 40 50 chọn m= 45
D= 0.8 1.4 chọn D= 1,2
Vậy ta có hb = (1,2*4800)/45 = 120 mm = 12,0 cm
Theo điều kiện an toàn đảm bảo cho sàn và tiện cho tính toán ta chọn tất cả
các bản sàn có chiều dầy là: hb = 12 (cm).
b- Dầm chính
Dầm chính có tác dụng chịu lực chính trong kết cấu, tiết diện được chọn
như sau:
1
– Chiều cao: hc = .lnhịp (md = 812)
mdTa lấy nhịp lớn nhất của công trình là 8.4(m).
Vậy hc =
1 1
.8,4 = (1,05 0,62) (m).
8 12
Chọn chiều cao tiết diện của dầm chính hc = 65 (cm).
– Chiều rộng dầm: bc = (0,3 0,5).hc = (0,3 0,5).65 = (19,5 32,5) cm.
Chọn bề rộng dầm chính bc = 25 (cm)
Vậy tiết diện Dầm chính khung chọn 2565 (cm).
c-Dầm phụ
Dầm phụ gác lên dầm chính do đó tiết diện của dầm phụ có tiết diện là
1
– Chiều cao: hp = .lnhịp (md = 1220)
md19
- Ta lấy nhịp lớn nhất của công trình là 5,6(m).
Vậy h p = .5,0 = (0,46 ÷ 0,28) (m).
1 1
12 20
Chọn chiều cao tiết diện dầm phụ là: hp = 35 (cm), khi đó:
bp = (0,3 0,5).hp = (0,3 0,5).35 = (10 17) (cm).
– Chọn bề rộng dầm phụ bp = 22 (cm).
Vậy tiết diện dầm phụ: h b = 22 35 (cm).
d-Cột khung trục 5
n.q.s.k
Diện tích tiết diện cột sơ bộ xác định theo công thức: Fc
Rbn: Số sàn trên mặt cắt
q: Tổng tải trọng 800 1200(kG/m2)
k: hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen tác dụng lên cột. Lấy k=1.2
Rb: Cường độ chịu nén của bê tông với bê tông B25, Rb =14,5MPa = 145
(kG/cm2)
a1 a2 l1
S x (đối với cột biên);
2 2
a1 a2 l1 l2
S x (đối với cột giữa).
2 2
+ Với cột biên:
a1+a2 l1 4,5+4,5 6,5 10.0,12.172500.1,2
x = x = Fc = = 1613,1(cm2
2 2 2 2 14520
- Công ty Cổ phần Kiến trúc Xây dựng HOMYLAND
- Liên hệ: KTS Minh Đức
- Phone: 0962.682.434
- Email: info.homyland@gmail.com
- Website: homyland.com.vn
- Tải sách 375 câu hỏi – đáp về pháp luật xây dựng tập hợp các vấn đề pháp lý, vướng mắc trong lĩnh vực xây dựng – Word, PDF – Miễn phí
- Hệ thống thông gió cho nhà ống- Giải pháp thông gió nhà ống
- Tải đồ án Khu đô thị dành cho người thu nhập trung bình tại Kiến An – Hải Phòng – File Word, PDF (Miễn phí)
- Mẫu thiết kế biệt thự 3 tầng đẹp độc đáo ai ai cũng mê
- Tải sách Kỷ yếu kết quả 4 năm triển khai cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” (2007-2010) – Word, PDF – Miễn phí